BỆNH LƠ XÊ MI LYMPHO KINH
2 tháng 1, 2017 | 14:25


  1. ĐINH NGHĨA

Lơ xê mi lympho kinh (chronic lympho cytic leukemia –CLL) là bệnh đặc trưng với sự tăng sinh, tích lũy các tế bào lympho trưởng thành ở máu ngoại vi.

Bệnh thường gặp ở người cao tuổi (60-80 tuổi), chỉ có khoảng 15% bệnh nhân ở độ tuổi dưới 50. Theo một số thống kê thì tỉ lệ nam/nữ là 2/1. Dịch tễ học của bệnh này còn chưa rõ ràng, tuy nhiên bệnh có tỷ lệ khác nhau theo phân bố địa lý. Bệnh gặp ở các nước châu Âu nhiều hơn châu Á.

  1. SINH BỆNH HỌC

Những tế bào bất thường trong lơ xê mi lympho kinh thường là những tế bào lympho B trưởng thành với globulin bề mặt là IgM hoặc IgD. Những tế bào này có đời sống kéo dài và mất khả năng chết theo chương trình; do đó chúng tích lũy nhiều trong máu, tủy xương, gan, lách và các hạch gây ra các biểu hiện bệnh lý.

  1. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

Có thể có triệu chứng hoặc không. Các dấu hiệu có thể gặp:

-   Các hạch ở cổ, nách, bụng hay bẹn to, không đau

-    Cảm thấy mệt mỏi

-    Đau tức hạ sườn

-    Sốt và nhiễm trùng

-    Sụt cân mà không rõ nguyên nhân nào khác

-     Đổ mồ hôi đêm

IV.   KHÁM LÂM SÀNG

-    Khám lâm sàng tìm dấu hiệu thiếu máu, xuất huyết, nhiễm trùng, hạch to, gan to, lách to.

V.   XÉT NGHIỆM CẦN LÀM

1.     Xét nghiệm thường quy:

Huyết đồ, Đông máu toàn bộ (PT, aPTT, Fibrinogen), Sinh hóa (chức năng gan, chức năng thận), xét nghiệm siêu vi (HBV, HCV, HIV), Xquang phổi, ECG, siêu âm tim, siêu âm bụng, tổng phân tích nước tiểu.

2.     Xét nghiệm chẩn đoán xác định bệnh:

-  Tủy đồ và sinh thiết tủy: dùng kim lớn chọc hút dịch tủy xương và lấy mảnh xương nhỏ ở xương chậu (hoặc xương ức) để xem dưới kính hiển vi tình trạng các tế bào tạo máu.

-   Dấu ấn miễn dịch tế bào

-   Gamma globulin

-   Điện di protein

-   Coombs’ test

-   CT scan ngực, bụng và các cơ quan tổn thương

3.     Xét nghiệm để tiên lương và điều trị đặc hiệu theo phác đồ:

-     LDH, β2 microglobulin: tăng thì thuộc nhóm tiên lượng xấu.

-    FISH: có 11q- hay 17p- thì thuộc nhóm tiên lượng xấu, có 13q- thì thuộc nhóm tiên lượng chuẩn.

-     Đột biến gen IGHV: bệnh nhân có đột biến gen IGHV thì tiên lượng tốt hơn.

VI. ĐIỀU TRỊ

Lựa chọn phác đồ điều trị phụ thuộc vào giai đoạn bệnh, tuổi và tổng trạng của bệnh nhân, bất thường nhiễm sắc thể, tình trạng đáp ứng với điều trị ban đầu, bệnh đã tái phát hay chưa.

1.     Bệnh ở giai đoạn sớm: không cần điều trị.

2.     Bệnh ở giai đoạn tiến triển:

-  Hóa trị liệu: là dùng thuốc để tiêu diệt tế bào ung thư, tùy vào tình trạng bệnh mà dùng thuốc đơn trị liệu hay phối hợp.

-  Liệu pháp điều trị trúng đích: thuốc điều trị trúng đích có ưu điểm là tác động đặc hiệu lên vị trí dễ bị tổn thương của tế bào ung thư. Thuốc điều trị trúng đích gồm: rituximab, alemtuzumab.

-   Ghép tế bào gốc tạo máu: là dùng thuốc hóa trị mạnh để tiêu diệt tế bào gốc trong tủy xương bệnh nhân. Sau đó, truyền tế bào gốc từ người cho khỏe mạnh vào để chúng tạo nên các tế bào máu bình thường.

 

Tài liệu tham khảo:

  1. Bài giảng sau đại học huyết học – truyền máu, Tập 1, GS.TS. Phạm Quang Vinh; PGS. TS. Nguyễn Hà Thanh.
  2. https://bthh.org.vn/74/benh-bach-cau-man-dong-lympho-la-gi--120.html

 


Products/Sản phẩm

  • Freelite® - Free Light Chain measurement (Fee Kappa/ Lambda)/ Kít định lượng chuỗi nhẹ tự do Kappa/ Lambda
  • Kit for diagnosing Primary Immune Deficiency (PID)/ Kít chẩn đoán hội chứng suy giảm miễn dịch bẩm sinh
  • Optilite - Optilite Clinical Chemistry Analyzer/ Máy xét nghiệm tự động định lượng protein đặc biệt
  • Thalassemia genetic disorders / Kit xét nghiệm đột biến gen gây bệnh Thalassemia
  • Oncology gene/ Kít xét nghiệm đột biến gene gây ung thư
  • Pharmacogenetics/ Dược di truyền
  • Genetic Predispositions / Kit xét nghiệm khuynh hướng di truyền
  • HLA SSP typing kits
  • HLA Holotypes by NGS
  • Hevylite® - Heavy Light Chain measurement
  • Kit xét nghiệm gen bệnh máu ác tính dựa trên nền tảng PCR
  • Kit xét nghiệm gen bệnh máu ác tính dựa trên nền tảng NGS
  • VISION HEMA – PHÂN TÍCH CÔNG THỨC MÁU TOÀN PHẦN
  • VISION BONE MARROW – PHÂN TÍCH TẾ BÀO TỦY XƯƠNG
  • VISION CYTO PAP – PHÂN TÍCH TẾ BÀO CỔ TỬ CUNG