BỆNH BẠCH CẦU CẤP (LƠ XÊ MI CẤP)
2 tháng 1, 2017 | 14:27


ĐỊNH NGHĨA

  • Lơ xê mi cấp là một nhóm bệnh máu ác tính. Đặc trưng là sự tăng sinh một loại tế bào non chưa biệt hóa hoặc biệt hóa rất ít (tế bào blast), nguồn gốc tại tủy xương. Sự tăng sinh và tích lũy các tế bào ác tính sẽ dẫn đến hậu quả: giảm sút sự sinh máu bình thường gây nên tình trạng suy tủy xương dẫn đến thiếu máu, nhiễm trùng và chảy máu; Các tế bào ác tính lan tràn ra máu, thâm nhập vào các cơ quan làm tăng thể tích các cơ quan như gan, lách, hạch to, phì đại lợi, đau xương.
  • Theo các thống kê mới nhất của Châu Âu, tỷ lệ mắc bệnh bạch cầu cấp trong cộng đồng hiện nay tăng cao so với thống kê của 10 năm trước; từ 3-5 người/100.000 dân đến 8-9 người/ 100.000 dân; và chiếm khoảng 5% tổng số ung thư ở mọi lứa tuổi.
  • Tỷ lệ mắc bệnh giữa nam/nữ khoảng 1,5/1.

NGUYÊN NHÂN:

Cho đến nay, y học đang tìm kiếm nguyên nhân cụ thể gây nên bệnh bạch cầu cấp. Tuy nhiên, các nhà nghiên cứu ghi nhận các yếu tố liên quan đến bệnh lý này như sau:

  • Hóa chất: các chất nhóm Alkyl, nhóm benzen (những hóa chất có cấu trúc hóa học nhân vòng).
  • Tia xạ hay tia ion hóa: tỷ lệ bệnh bạch cầu cấp gặp nhiều ở những người tiếp xúc với tia xạ lâu ngày hay ở trong vùng nhiễm xạ nặng.
  • Virus: nhiều nghiên cứu ghi nhận một số virus gây bệnh trên người một thời gian dài cũng gây ung thư. Ví dụ: EBV gây ung thư vòm, HTLV1,2 gây bệnh bạch cầu cấp dòng lympho T….
  • Bất thường nhiễm sắc thể: đây là nguyên nhân thường gặp trên bệnh nhân bạch cầu cấp.
  • Yếu tố di truyền: có một số bệnh bẩm sinh di truyền như Hội chứng Down, hội chứng thiếu hụt miễn dịch bẩm sinh, hội chứng Poland… gây người bệnh dễ mắc thêm bệnh bạch cầu cấp.
  • Yếu tố môi trường: môi trường bị nhiễm độc do hóa chất, thuốc trừ sâu, tia xạ…gây nên tình trạng nhiễm độc nguồn nước, thức ăn…và các chất độc này gây đột biến nhiễm sắc thể, gây ung thư máu.

BIỂU HIỆN BỆNH BẠCH CẦU CẤP

Các triệu chứng thường gặp nhiều nhất là:

  • Sốt kéo dài trên một tuần, sốt cao, thất thường và điều trị thuốc kháng sinh hay hạ sốt nhưng không hết.
  • Mệt mỏi, chán ăn.
  • Xanh xao có thể kèm theo vàng da (một số trường hợp)
  • Một số triệu chứng đi kèm, ít gặp khác:
  • Bụng to, cứng
  • Viêm loét miệng hay vòm họng
  • Khó thở, tim đập nhanh
  • Nốt xuất huyết dưới da nhiều hay mảng bầm da nhiều. ….vv…

         PHÂN LOẠI:

Có nhiều thể bệnh bạch cầu cấp khác nhau, hiện nay thường được phân loại làm 3 loại chính:

  1. Bạch cầu cấp dòng lympho
  2. Bạch cầu cấp dòng tủy
  3. Bạch cầu cấp khác: ít gặp, gồm bạch cầu cấp hỗn hợp (biphenotype), bạch cầu cấp khó xác định dòng.

XÉT NGHIỆM:

  • Máu ngoại vi
  • Tủy xương
  • Xét nghiệm miễn dịch phát hiện dấu ấn của tế bào non – ác tính
  • Xét nghiệm di truyền tế bào phát hiện bất thường nhiễm sắc thể và gen: một số đột biến NST và gen thường gặp và có ý nghĩa tiên lượng được mô tả dưới đây:
    1. Đột biến NST trong LXM tủy cấp:

+ Tiên lượng tốt: t(8;21), t(15;17), hoặc inv (16)

+ Tiên lượng trung bình: Công thức NST bình thường, +8, -Y, +6

+ Tiên lượng xấu: -7, -5, tổn thương đồng thời nhiều NST (≥ 3 NST)

  1. Đột biến gen trong LXM tủy cấp:

 + Đột biến gen FLT3 (FLT3-ITD) có tiên lượng xấu

+ Đột biến gen CEBPA đi kèm thời gian lui bệnh và thời gian sống dài hơn

+ Đột biến gen NPM đi kèm với đáp ứng điều trị tốt hơn

+ Đột biến gen MLL (MLL-PTD) có tỷ lệ đáp ứng điều trị tốt hơn

 

Tài liệu tham khảo:

  1. https://bthh.org.vn/74/benh-bach-cau-cap-leukemia-cap--214.html
  2. Bài giảng sau đại học Huyết học – truyền máu, Tập 1, Gs.Ts Phạm Quang Vinh; PGS. TS Nguyễn Hà Thanh

 


Products/Sản phẩm

  • Freelite® - Free Light Chain measurement (Fee Kappa/ Lambda)/ Kít định lượng chuỗi nhẹ tự do Kappa/ Lambda
  • Kit for diagnosing Primary Immune Deficiency (PID)/ Kít chẩn đoán hội chứng suy giảm miễn dịch bẩm sinh
  • Optilite - Optilite Clinical Chemistry Analyzer/ Máy xét nghiệm tự động định lượng protein đặc biệt
  • Thalassemia genetic disorders / Kit xét nghiệm đột biến gen gây bệnh Thalassemia
  • Oncology gene/ Kít xét nghiệm đột biến gene gây ung thư
  • Pharmacogenetics/ Dược di truyền
  • Genetic Predispositions / Kit xét nghiệm khuynh hướng di truyền
  • HLA SSP typing kits
  • HLA Holotypes by NGS
  • Hevylite® - Heavy Light Chain measurement
  • Kit xét nghiệm gen bệnh máu ác tính dựa trên nền tảng PCR
  • Kit xét nghiệm gen bệnh máu ác tính dựa trên nền tảng NGS
  • VISION HEMA – PHÂN TÍCH CÔNG THỨC MÁU TOÀN PHẦN
  • VISION BONE MARROW – PHÂN TÍCH TẾ BÀO TỦY XƯƠNG
  • VISION CYTO PAP – PHÂN TÍCH TẾ BÀO CỔ TỬ CUNG